Honda Air Blade chiếc xe dành phái mạnh
Chắc anh em cũng đã quá quen với mẫu xe tay ga Air Blade có số lượng đông đảo này, nhiều anh em sẽ thắc mắc Honda Air Blade lần đầu tiên được giới thiệu tại Việt Nam năm bao nhiêu. Có thể nói Air Blade là mẫu xe tay ga thành công nhất hiện nay tại Việt Nam, với số lượng bán ra đạt trên 3,5 triệu chiếc, rất nhiều yếu tố đã giúp mẫu xe này thành công một phần ở thời điểm ra mắt.
Honda Air Blade được giới thiệu lần đầu tiên tại Việt Nam vào năm 2007, sự xuất hiện của xe có thể nói là đúng lúc đúng thời điểm. Chính nhờ khả năng vận hành êm ái của Air Blade đã giúp mẫu xe được lòng người dùng, áp đảo cả số lượng bán của Yamaha Nouvo. Từ đó đến nay, sau nhiều lần thay đổi ngoại hình cũng như nâng cấp lên động cơ 125, Honda Air Blade đã trở thành mẫu xe tay ga được sử dụng nhiều nhất tại Việt Nam.
Thông số kỹ thuật Honda Air Blade
Mặc dù Honda Airblade vẫn sử dụng động cơ eSP 125 phân khối, 4 kỳ, 1 xi-lanh, làm mát bằng dung dịch, kết hợp với phun xăng điện tử, khối động cơ mới có hiệu suất hoạt động cao hơn. Air Blade có công suất cực đại 8,2 kW, trong khi phiên bản mới được nâng lên 8,4 kW. Khả năng tăng tốc của Air Blade đời mới cũng tốt hơn. Theo nhà sản xuất, khi tăng tốc từ 0-200 m, Air Blade 2020 vượt trước thế hệ cũ hai lần chiều dài thân xe (khoảng 4m). Động cơ mới cũng tiết kiệm nhiên liệu hơn thế hệ cũ 4%.

Chìa khóa Smarkey | có |
Khối lượng bản thân | 110kg |
Dài x Rộng x Cao | 1.881mm x 687mm x 1.111mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.288 mm |
Độ cao yên | 777 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 131 mm |
Dung tích bình xăng | 4,4 lít |
Kích cỡ lốp trước/ sau | Trước: 80/90 – 14 M/C 40P Sau: 90/90 – 14 M/C 46P |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | PGM-FI, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch |
Dung tích xy-lanh | 124,9cm³ |
Đường kính x hành trình pít-tông | 52,4mm x 57,9mm |
Tỉ số nén | 11 : 1 |
Công suất tối đa | 8,4kW/8.500 vòng/phút |
Mô-men cực đại | 11,26N.m/5.000 vòng/phút |
Dung tích nhớt máy | 0,9 lít khi rã máy 0,8 lít khi thay nhớt |
Loại truyền động | Dây đai, biến thiên vô cấp |
Hệ thống khởi động | Điện |
Giá xe Honda Air Blade mới nhất hôm nay
Honda Air Blade là mẫu xe ga phổ thông rất ăn khách của Honda tại Việt Nam. Xe hiện đang được bán ra thị trường Việt Nam với 2 phiên bản là động cơ là 125cc và 150 cc. Mỗi phiên bản động cơ tiếp tục được chia thành hai phiên bản Tiêu Chuẩn và Đặc biệt.
Bỏ túi bài viết: Giá xe Honda mới nhất.
Giá xe Honda Air Blade đề xuất | |||
Tên | Phiên bản | Màu Sắc | Giá bán lẻ đề xuất(VNĐ) |
Giá xe Air Blade 125 CBS | Đặc biệt | Đen Vàng Đồng | 42.390.000 |
Giá xe Air Blade 125 CBS | Tiêu chuẩn | Xanh Đen Xám | 41.190.000 |
Giá xe Air Blade 125 CBS | Bạc Xanh Đen | 41.190.000 | |
Giá xe Air Blade 125 CBS | Trắng Đỏ Đen | 41.190.000 | |
Giá xe Air Blade 125 CBS | Đỏ Đen Xám | 41.190.000 | |
Giá xe Air Blade 150 ABS | Đặc biệt | Xanh Xám Đen | 56.390.000 |
Giá xe Air Blade 150 ABS | Tiêu chuẩn | Đen Bạc | 55.190.000 |
Giá xe Air Blade 150 ABS | Xám Đen Bạc | 55.190.000 | |
Giá xe Air Blade 150 ABS | Xám Đen Bạc | 55.190.000 |
Giá xe Honda Air Blade 125 và Honda Air Blade 150 2020 tại Hà Nội | |||
Tên | Phiên Bản | Giá bán thực tế tại đại lý | Giá lăn bánh tạm tính |
Giá xe Air Blade 125 2020 CBS | Đặc biệt | 45.000.000 | 51.500.000 |
Tiêu chuẩn | 42.500.000 | 47.200.000 | |
Giá xe Air Blade 150 2020 ABS | Đặc biệt | 58.000.000 | 64.500.000 |
Tiêu chuẩn | 56.000.000 | 62.000.000 |
Đánh giá xe Honda Air Blade
Với hệ thống chìa khóa thông minh mới, khách hàng có thể yên tâm hơn về khả năng chống trộm, tắt/mở xe một cách tiện dụng, dễ dàng định vị xe khi gửi tại các trung tâm thương mại lớn nhờ hệ thống xác định xe thông minh, thiết kế thời trang dễ sử dụng.
Bên cạnh thay đổi đáng chú ý là chìa khoá thông minh, Air Blade có mặt đồng hồ được thiết kế lại cùng tem xe mới. Cụ thể, các phiên bản tiêu chuẩn, cao cấp và bản kỷ niệm 10 năm thêm tem xe mới kiểu thể thao, mặt đồng hồ cũng vậy. Riêng phiên bản cao cấp từ tính thêm họa tiết 3D lập thể. Trên cả ba phiên bản cao cấp, từ tính và phiên bản kỷ niệm 10 năm, logo Air Blade 3D mạ crôm. Trong đó bản 10 năm khác biệt ở lớp sơn mờ với tem xe và logo riêng cùng dòng chữ “10 Anniversary Since 2007”.
Honda Air Blade vẫn sở hữu kích thước Dài x Rộng x Cao lần lượt là 1.881mm x 587mm x 1.111mm, chiều cao yên xe 777mm, khoảng sáng gầm 131mm. Dung tích bình xăng 4,4 lít, trọng lượng 110kg. Phuộc trước ống lồng, giảm chấn thuỷ lực, phuộc sau lò xo trụ, giảm chấn thuỷ lực. Xe trang bị động cơ 125 phân khối, công suất 11,26 mã lực tại 8.500 vòng/phút, mô-men xoắn 11,26 Nm cực đại 5.000 vòng/phút.
Khả năng vận hành của xe Honda Air Blade
- Với chiếc cao yên là 777mm nên khá phù hợp với người từ 1m 6 trở lên. Việc vận hành Air Blade 2020 gần như không khác biệt quá nhiều với thế hệ 2015, khi khởi động chúng ta có thể cảm nhận tiếng máy cùng tiếng pô khá chắc cảm giác sẽ rất phấn khích cho ai sử dụng chiếc xe này lần đầu tiên.
- Sau khi khởi động và cảm nhận tăng tốc ở dãy tốc độ 0 đến 60 thì thấy gia tốc chiếc xe khá nhanh, cùng hệ thống phanh kết hợp khá an toàn nên cảm giác lái chiếc xe là rất tốt. Có vẻ vận hành chiếc xe Air Blade 2020 có phần tự tin hơn khi so với mẫu Honda Air Blade 2016 vì chiếc xe đã nhỏ gọn lại.
- Tuy nhiên khi test xe Air Blade 125 2020 ở điều kiện ban đêm thì thấy là mặc dù hệ thống đèn LED của xe khá sáng nhưng có vẻ ánh sáng này lại chiếu ko quá xa (Không quá 5,5 m) . Việc này có thể sẽ hạn chế khi chiếc xe di chuyển vào ban đêm ở tốc độ cao.
- Buồng đốt AirBlade 125 2020 được Honda công bố là thiết kế mới, tăng cường tối đa khả năng đốt cháy nhiên liệu, giúp tiết kiệm nhiên liệu và động cơ mạnh mẽ hơn. Hệ thống phun xăng PGM-FI: Công nghệ tiên tiến của Honda thân thiện với môi trường và tăng khả năng vận hành của xe.
Trả lời